DIỄN ĐÀN CỦA LỚP 10301 ĐH SPKT TP HCM
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


Welcome to our forum. We hope you can find something useful. For more information please contact nhuphuzz@yahoo.com
 
Trang ChínhPortalLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Forum hiện không còn được cập nhật. Những tài liệu cần thiết nếu các bạn cần có thể gửi mail yêu cầu cho ad, ad sẽ cố gắng giúp cho các bạn trong khả năng có thể. Email: nhuphuzz@yahoo.com

 

 Conditional Sentences (If Sentences)

Go down 
2 posters
Tác giảThông điệp
nhuphuzz
Admin
Admin
nhuphuzz


Tổng số bài gửi : 432
Points : 15573
Reputation : 17
Join date : 18/10/2010

Conditional Sentences (If Sentences) Empty
Bài gửiTiêu đề: Conditional Sentences (If Sentences)   Conditional Sentences (If Sentences) Icon_minitime30/05/11, 11:12 pm

Conditional Sentences (IF sentences)
Trước khi đề cập đến Câu Điều kiện, chúng ta cần làm rõ một số khái niệm và qui ước sau đây:

i) Tense = Time + Aspect.

Ví dụ:
Present Simple (Simple Present) = Present (Time) + Simple (Aspect)
Hiện tại Đơn = Hiện tại (Thời gian) + Đơn (Aspect: tạm dịch là Thể)
I like ice cream.

Past Continuous (Past Progressive) = Past (Time) + Continuous (Aspect)
Quá khứ Tiếp Diễn = Quá khứ (Thời gian) + Tiếp diễn (Thể)
Toan was working at 3 pm yesterday.

Future Perfect Continuous (Future Perfect Progressive) = Future (Time) + Perfect Continuous (Aspect)
Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn = Tương lai (Thời gian) + Hoàn thành Tiếp diễn (Thể)
By the end of this month, Mrs Green will have been living here for 10 years.

ii) Lùi thì:
Chúng ta sẽ sử dụng thường xuyên thuật ngữ "lùi thì" (lùi một (01) thì). Bản chất của "lùi thì" là lùi/giảm một cấp của Thời gian (Time) trong Thì (Tense).

Tức là:
Present -> Past
Past -> Past Perfect

Ví dụ:
Present Simple -> Past Simple
I like ice cream. -> ... I liked ice cream...

Present Perfect -> Past Perfect
I have been to Japan. -> ... I had been to Japan...

Past Continuous -> Past Perfect Continuous
Toan was working at 3 pm yesterday. -> ... Toan had been working at 3 pm yesterday...

Riêng thì Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect) và Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous) thì giữ nguyên.

Ví dụ:
Past Perfect -> Past Perfect
Susan had finished her homework before the class yesterday. -> ... Susan had finished her homework before the class yesterday...

Đối với Thì Tương lai nói chung (WILL), ngoài Động từ Chính (Main Verb), chúng ta cần phải có thêm Động từ Khiếm khuyết WILL, nên khi lùi thì, chúng ta sẽ không tuân theo nguyên tắc của thì Hiện tại và thì Quá khứ. Chúng ta sẽ lùi thì trực tiếp cho động từ WILL, tức là sẽ biến WILL thành WOULD.

Ví dụ:
Simple Future (Future Simple) -> (Simple) Future in the Past
Mr Hai will be here on Monday. -> ... Mr Hai would be here on Monday...

Lưu ý: Những câu ví dụ phía trên sau khi đã được lùi thì thì không còn là câu hoàn chỉnh nữa, mà chỉ là một mệnh đề trong một câu mới. (Các bạn có thể thấy điều đó qua dấu ... trước và sau mệnh đề.)

iii) Cấu trúc tổng quát của câu điều kiện chuẩn:

If clause 1, clause 2.

Hoặc

Clause 2 if clause 1.

Clause 1: mệnh đề phụ, chỉ điều kiện, nguyên nhân.
Clause 2: mệnh đề chính, chỉ kết quả, hậu quả.

~0~

Chúng ta sẽ chia Câu Điều kiện làm 2 loại chính: Có thật (đúng với thực tế) và Không có thật (trái với thực tế).

1/ Câu Điều kiện có thật (đúng với thực tế):
Nếu câu điều kiện diễn tả một tình huống đúng với thực tế, thì chúng ta sẽ giữ nguyên thì của các mệnh đề trong câu. Lúc đó, câu điều kiện diễn tả một thói quen lập đi lập lại. Chúng ta có thể thay thế IF bằng WHEN, WHENEVER, EVERY TIME,...

Ví dụ:
a) I go to my friend's house for dinner. I usually take some flowers.
-> If I go to my friend's house for dinner, I usually take some flowers.
-> When I go to my friend's house for dinner, I usually take some flowers.
-> Whenever I go to my friend's house for dinner, I usually take some flowers.
-> Every time I go to my friend's house for dinner, I usually take some flowers.

b) I sometimes had a day off from work last year. I often went to the beach. (Now, I never get time off.)
-> If I had a day off from work last year, I often went to the beach.
-> When I had a day off from work last year, I often went to the beach.
-> Whenever I had a day off from work last year, I often went to the beach.
-> Every time I had a day off from work last year, I often went to the beach.

c) According to the weather forecast, the weather will be nice tomorrow. I will walk to work.
-> If the weather is nice tomorrow, I will walk to work.

Tình huống của câu điều kiện trong 2 ví dụ a) và b) diễn tả thói quen ở hiện tại và quá khứ, và thì của các động từ trong câu không thay đổi, vẫn giữ nguyên thì của câu gốc. Chúng ta có thể thay thế IF bằng WHEN, WHENEVER, EVERY TIME.

Về phần ý nghĩa, chúng ta sẽ thấy sự khác biệt của IF và WHEN qua ví dụ sau đây:

When I have a day off from work, I usually go to the beach.
(I regularly have days off from work.)

If I have a day off from work, I usually go to the beach.
(I rarely have days off from work.)

Cả "If" và "When" đều chỉ thói quen, nhưng "When" mang ý nghĩa thường xuyên hơn "If".

Tính huống c) diễn tả một phỏng đoán trong tương lai (có thể đúng, có thể sai, không phải thói quen), nên chúng ta sẽ không thay thế IF bằng WHEN, WHENEVER, EVERY TIME được.
Chúng ta thấy có sự thay đổi của động từ To Be khi chuyển qua câu điều kiện:

According to the weather forecast, the weather will be nice...
-> If the weather is nice...

Đây là cấu trúc chung của các mệnh đề chỉ thời gian nói chung và mệnh đề If nói riêng. Chúng ta sử dụng thì Hiện tại (nói chung) để thay thế thì Tương lai (WILL) trong các mệnh đề loại này.

Ví dụ:
When her plane (arrive) tomorrow, I will be at the airport.
-> When her plane will arrive tomorrow, I will be at the airport. (Sai)
-> When her plane arrives tomorrow, I will be at the airport. (Đúng)

If it (rain) next Monday, the class will be cancelled.
->If it will rain next Monday, the class will be cancelled. (Sai)
->If it rains next Monday, the class will be cancelled. (Đúng)

Đây là điều cần lưu ý trong câu điều kiện có thật nói chung và câu điều kiện có thật ở tương lai nói riêng.

Tóm tắt:

If clause 1, clause 2. (có thật)
Clause 2 If clause 1. (có thật)
- Giữ nguyên thì.
- Clause 1: không có động từ WILL. ( * )

2/ Câu Điều kiện không có thật (trái với thực tế):
Nếu câu điều kiện diễn tả một tình huống trái với thực tế, thì chúng ta sẽ lùi thì các động từ của các mệnh đề trong câu. Chúng ta sẽ tiến hành theo từng bước như sau:

a) Xác định thì gốc của các động từ trong các mệnh đề:

Ví dụ:
I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.

I do not have: hiện tại đơn
I do not drive: hiện tại đơn

b) Chia thì của các động từ trong các mệnh đề theo thì gốc:

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.

I (have) -> I have
I (drive) -> I drive

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.
-> If I have a car, I drive to work.

c) Vì đây là câu điều kiện không có thật nên chúng ta phải lùi thì:

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.
-> If I have a car, I drive to work.

I have: hiện tại đơn -> quá khứ đơn: I had
I drive: hiện tại đơn -> quá khứ đơn: I drove

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.
-> If I have a car, I drive to work.
-> If I had a car, I drove to work.

d) Áp dụng qui tắc của câu điều kiện không có thật:

If clause 1, clause 2. (không có thật)
Clause 2 if clause 1. (không có thật)

Clause 1:
- Động từ WAS (nếu có) chuyển thành WERE (cho tất cả các ngôi thứ của chủ ngữ) ( ** )
- Không có động từ WOULD ( *** )

Clause 2:
Cần có ít nhất một (01) động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ (để diễn tả ý niệm của tình huống giả sử, không có thật), như các động từ sau đây: WOULD (thông dụng nhất), COULD, MIGHT,... Tuyệt đối không sử dụng WILL, CAN, MAY,... trong trường hợp này.

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.
-> If I have a car, I drive to work.
-> If I had a car, I drove to work.

Mệnh đề "If I had a car," thỏa mãn yêu cầu của Clause 1, nên chúng ta sẽ giữ nguyên.
Mệnh đề "I drove to work." cần thêm một động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ, nên chúng ta sẽ thêm động từ WOULD vào ngay sau chủ ngữ "I".

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.
-> If I have a car, I drive to work.
-> If I had a car, I drove to work.
-> If I had a car, I WOULD drove to work.

e) Kiểm tra cấu trúc của động từ khiếm khuyết:

Modal Verb (not) + bare infinitive

WOULD drove -> WOULD drive

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work.
-> If I have a car, I drive to work.
-> If I had a car, I drove to work.
-> If I had a car, I WOULD drove to work.
-> If I had a car, I WOULD drive to work.

Như vậy sau 5 bước từ a) đến e), chúng ta đã hoàn tất câu điều kiện không có thật ở hiện tại.

Tóm tắt:

I do not have a car. I do not drive to work.
-> If I (have) a car, I (drive) to work. (a) Xác định thì gốc)
-> If I have a car, I drive to work. (b) Chia thì theo thì gốc)
-> If I had a car, I drove to work. (c)Không có thật -> lùi thì)
-> If I had a car, I WOULD drove to work. (d) Áp dụng qui tắc Clause 1, Clause 2:

Clause 1:
- WAS -> WERE
- Không có WOULD
Clause 2:
Cần có WOULD, COULD, MIGHT,...)

-> If I had a car, I WOULD drive to work. (e) Modal Verb)

Trong quá trình biến đổi, chúng ta đã thực hiện độc lập các bước cơ bản cho từng mệnh đề riêng rẽ và không hề phân biệt loại (0, 1, 2, 3 và hỗn hợp) của câu điều kiện. Như vậy, đây là công thức tổng quát cho tất cả các loại câu điều kiện.

Áp dụng:

i) She was sick yesterday, so she did not go to work.
-> If she (be, not) sick yesterday, she (go) to work. (a) Xác định thì gốc)
-> If she WAS NOT sick yesterday, she WENT to work. (b) Chia thì theo thì gốc)
-> If she HAD NOT BEEN sick yesterday, she HAD GONE to work. (c)Không có thật -> lùi thì)
-> If she HAD NOT BEEN sick yesterday, she WOULD HAD GONE to work. (d) Áp dụng qui tắc Clause 1, Clause 2:

Clause 1:
- WAS -> WERE
- Không có WOULD
Clause 2:
Cần có WOULD, COULD, MIGHT,...)

-> If she HAD NOT BEEN sick yesterday, she WOULD HAVE GONE to work. (e) Modal Verb)

ii) My company is always busy. If I (have) a day off from work next week, I (go) to the beach.
-> My company is always busy. If I (have) a day off from work next week, I (go) to the beach. (a) Xác định thì gốc)
-> My company is always busy. If I WILL HAVE a day off from work next week, I WILL GO to the beach. (b) Chia thì theo thì gốc)
-> My company is always busy. If I WOULD HAVE a day off from work next week, I WOULD GO to the beach. (c)Không có thật -> lùi thì)
-> My company is always busy. If I HAVE a day off from work next week, I WOULD GO to the beach. (d) Áp dụng qui tắc Clause 1, Clause 2:

Clause 1:
- WAS -> WERE
- Không có WOULD
Clause 2:
Cần có WOULD, COULD, MIGHT,...)

-> My company is always busy. If I HAD a day off from work next week, I WOULD GO to the beach. (lùi thì động từ HAVE)

Ở bước d) này, chúng ta cần 1 lưu ý nhỏ: qui tắc của Clause 1 là không có WOULD, nên chúng ta phải xóa đi. Nhưng động từ WOULD ta có được là do lùi thì của WILL, nên khi xóa WOULD đi, còn lại động từ HAVE, động từ HAVE sẽ bị lùi 1 thì và trở thành HAD.

-> My company is always busy. If I HAD a day off from work next week, I WOULD GO to the beach. (e) Modal Verb)

iii) I broke my leg last week. I will not go skiing this winter.
-> If I (not, break) my leg last week, I (go) skiing this winter. (a) Xác định thì gốc)
-> If I DID NOT BREAK my leg last week, I WILL GO skiing this winter. (b) Chia thì theo thì gốc)
-> If I HAD NOT BROKEN my leg last week, I WOULD GO skiing this winter. (c)Không có thật -> lùi thì)
-> If I HAD NOT BROKEN my leg last week, I WOULD GO skiing this winter. (d) Áp dụng qui tắc Clause 1, Clause 2:

Clause 1:
- WAS -> WERE
- Không có WOULD
Clause 2:
Cần có WOULD, COULD, MIGHT,...)

-> If I HAD NOT BROKEN my leg last week, I WOULD GO skiing this winter. (e) Modal Verb)

Ghi chú:
( * ), ( ** ), ( *** )Trong những tình huống đặc biệt, cụ thể, chúng ta vẫn có thể sử dụng động từ WILL, WAS, WOULD trong Clause 1. (ít gặp)

P.S.: Đây là công thức câu Điều kiện do Secret tự tổng kết lại, nên sẽ còn nhiều thiếu sót. Rất mong các Thầy Cô, anh chị và các bạn sẽ đóng góp ý kiến để công thức này được hoàn thiện. Secret xin chân thành cảm ơn.
Về Đầu Trang Go down
contraithansex
5 sao
5 sao
contraithansex


Tổng số bài gửi : 496
Points : 15465
Reputation : 24
Join date : 23/10/2010
Age : 36
Đến từ : hcm city

Conditional Sentences (If Sentences) Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Conditional Sentences (If Sentences)   Conditional Sentences (If Sentences) Icon_minitime31/05/11, 09:11 am

chú mày làm anh choáng quá , phú à... anh đã dốt eng rồi mà chú còn làm khó anh
Về Đầu Trang Go down
nhuphuzz
Admin
Admin
nhuphuzz


Tổng số bài gửi : 432
Points : 15573
Reputation : 17
Join date : 18/10/2010

Conditional Sentences (If Sentences) Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Conditional Sentences (If Sentences)   Conditional Sentences (If Sentences) Icon_minitime31/05/11, 12:34 pm

Trời đất. Đó là người ta giải thích grammar bằng tiếng việt cho dễ hiểu rồi đó. Chứ mà theo kiểu 100% tiếng anh thì ... lol!
Về Đầu Trang Go down
Sponsored content





Conditional Sentences (If Sentences) Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Conditional Sentences (If Sentences)   Conditional Sentences (If Sentences) Icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
Conditional Sentences (If Sentences)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
DIỄN ĐÀN CỦA LỚP 10301 ĐH SPKT TP HCM :: HỌC HÀNH :: English Study-
Chuyển đến